HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH HÀNG HÓA TRÊN PHẦN MỀM CQG
CQG là đơn vị cung cấp giải pháp phần mềm giao dịch phái sinh hàng hóa hàng đầu trên thị trường. Nền tảng giao dịch của CQG cung cấp dữ liệu thị trường chính xác cùng các công cụ phân tích kỹ thuật tiên tiến. Hiện tại CQG là đối tác cung cấp giải pháp của nhiều Futures Commission Merchant lớn trên thế giới và cung cấp truy cập trực tiếp tới hơn 45 Sở giao dịch trên thế giới.
1.Hướng dẫn sử dụng CQG Desktop
Khách Hàng truy cập vào link https://m.cqg.com/cqg/desktop/logon để sử dụng CQG trực tiếp trên website mà không cần tải về và cài đặt phần mềm.
Trong mục TK thực, khách hàng cần đăng ký mở tài khoản CQG với TSA . Sau đó, khách hàng sẽ nhận được thông tin Tên đăng nhập và Mật khẩu được cung cấp bởi CQG.
Trong mục TK ảo , Khách hàng chỉ cần mail để đăng ký tài khoản ảo trên CQG miễn phí để thực hành giao dịch Demo.
BẢNG GIÁ HÀNG HÓA
Trên thanh menu bên lề trái, khách hàng chọn Báo giá/Bảng báo giá. Sau khi chọn xong loại hàng hóa chọn OK để hàng hóa hiển thị giá trên Bảng giá.
Màn hình hiển thị các thông tin:
- Mã hàng
- Giá khớp gần nhất
- Thay đổi ròng giá khớp gần đây nhất
- VB: Khối lượng chào mua gần đây
- B(Bid): Giá Mua
- A(Ask): Giá Bán
- VA: Khối lượng chào bán gần đây
- O: Giá mở cửa
- H: Giá cao nhất trong ngày
- Lo: Giá thấp nhất trong ngày
- Tổng số hợp đồng giao dịch trong ngày
ĐẶT LỆNH TRÊN CQG
Trên cửa sổ Bảng báo giá, khách hàng nhấp chuột phải vào hàng hóa muốn giao dịch để chọn đặt lệnh Mua/Bán hoặc nhấn trực tiếp vào nút Mua/Bán ở góc phải màn hình.
Màn hình đặt lệnh bao gồm các thông tin:
Tài khoản giao dịch: Hiển thị mã tài khoản giao dịch và tên tài khoản giao dịch
Lệnh giao dịch Mua/Bán
Số lot
Đơn giá: Trong đó A(Ask) là giá Bán và B(Bid) là giá Mua. Ví dụ 28.45B (Giá Mua 1 lot là 27.85)
Các loại lệnh: LMT, MKT, STL, STP…
Thời hạn của lệnh
DAY: Ngày
GTC: Có hiệu lực cho đến khi được hủy
GTD: Có hiệu lực trong ngày
GTT: Có hiệu lực mức
FAK: Lệnh FAK
FOK: Lệnh FOK
Chế độ lệnh dừng lỗ:
TSTP: Dừng lỗ dưới
TLMT: Dừng lỗ giới hạn
TLMT TSTP: Dừng lỗ giới hạn và dừng lỗ dưới
Chế độ lệnh phức hợp
Đóng lệnh
Để đóng lệnh, khách hàng truy cập vào cửa sổ trạng thái, click vào mã hàng cần đóng lệnh và chọn thanh lý trạng thái.
Quản lý tài khoản giao dịch
Trên thanh menu bên lề trái, khách hàng chọn Giao dịch/ Tóm tắt tài khoản trực quan.

2. Hướng dẫn sử dụng CQG Mobile
2.1 Tải ứng dụng CQG Mobile trên điện thoại
Khách Hàng Truy cập link sau để tải ứng dụng CQG mobile
- Link cài đặt đối với hệ điều hành IOS: https://apps.apple.com/vn/app/cqg/id1084408963
- Link cài đặt đối với hệ điều hành Android: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.cqg.cqgm2.prod
2.2 Đăng nhập vào ứng dụng

Màn hình đăng nhập CQG mobile
– Nhà đầu tư tiến hành mở ứng dụng CQG và đăng nhập vào hệ thống giao dịch với User name và Password (đã được gửi vào Email đăng ký mở tài khoản của Khách hàng).
– Nếu chưa có tài khoản Live có thể lựa chọn “Other ways to log on” chọn “Demo”. Tạo tài khoản Demo và giao dịch thử nghiệm hàng hóa phái sinh trên CQG với số vốn $100.000 tiền ảo
2.3 Giao diện chính
Bố cục phần mềm gồm 5 phần chính
- Phần 1:
là biểu tượng bảng giá
- Phần 2:
là biểu tượng quản lý lệnh
- Phần 3:
là biểu tượng Trạng thái giao dịch
- Phần 4:
là quản lý tài khoản
- Phần 5:
biểu tượng thiết lập tài khoản
2.4 Cách đổi mật khẩu
Sau khi đăng nhập lần đầu vào ứng dụng bằng username và password trong email đăng ký. Bạn nên đổi mật khẩu mới để tăng tính bảo mật.
Nhấn vào biểu tượng thiết lập tài khoản/ Setting/ Sercurity sẽ hiện ra mục để thay đổi mật khẩu
- Old password: nhập mật khẩu cũ của bạn
- New Password: nhập mật khẩu mới ( yêu cầu tối thiểu 8 ký tự, bao gồm ít nhất 1 chữ Hoa, 1 chữ số và 1 ký tự đặc biệt)
- Confirm new password: nhập lại mật khẩu mới
Sau đó bấm “Save Password” để hoàn thành đổi mật khẩu
2.5 Các thiệt lập khác
Nhấn vào biểu tượng Settings để truy vấn vào các thiết lập nâng cao khác:
- “Languages”: thay đổi ngôn ngữ hiện thị của ứng dụng
- “Buy/Sell colors”:: thay đổi màu sắc hiện thị của lệnh mua, bán
- “Price movement colors”: thay đổi màu sắc hiện thị khi giá lên hoặc xuống
- “Trading”: cài đặt liên quan đến giao dịch và hiện thị các giao dịch
2.6 Bảng giá
– Bảng giá hiện thị các mã hợp đồng hàng hóa phái sinh bao gồm đầy đủ các thông số như: giá bid/ask, Open, High, Low và biến động giá trực tiếp trong phiên giao dịch.
– Bảng giá cũng cho phép nhà đầu tư tạo danh mục đầu tư (Watchlist), thêm bớt những hợp đồng hàng hóa phái sinh ưa thích hiện thị trên bảng giá.
“Edit”: mục này cho phép nhà đầu tư thêm, xóa hợp đồng phái sinh ưa thích trong danh mục đầu tư watchlist.
“Symbols” chuyển sang xem các danh mục đầu tư khác hoặc tạo mới danh mục đầu tư.
Biểu tượng + : Sau khi bấm dấu + ở bảng giá, nhà đầu tư nhập mã hợp đồng cần thêm vào ô tìm kiếm để thêm mã hợp đồng mới vào danh mục đầu tư.
2.7 Các tiện ích trên bảng giá
– Từ bảng giá, chọn một mã hợp đồng, sau đó scroll theo chiều ngang để hiện thị các tiện ích. Từ đây ta có thể thực hiện nhiều thao tác đa dạng như: đặt lệnh, xem biểu đồ, thông tin lệnh, trạng thái lệnh, chỉnh sửa và hủy lệnh…
“Chart”: Xem đồ thị của hợp đồng hàng hóa.
“Hot = Hybrid Order Ticket”: xem bảng giá DOM (hiển thị thang giá và khối lượng Ask/Bid tương ứng với từng mức giá trên thị trường).
“TKT = Ticket”: Mở màn hình đặt lệnh.
“Orders”: Màn hình quản lý lệnh của các hợp đồng.
“Position”: Màn hình quản lý trạng thái mở của hợp đồng.
“P&S = Purchase and Sales”: Màn hình quản lý trạng thái tất toán của hợp đồng.
“Details”: Màn hình hiển thị mô tả, thông tin của hợp đồng (bước giá tối thiểu, bước giá của hợp đồng, ngày giao dịch …)
2.8 Hướng dẫn đặt lệnh trên CQG Mobile
Có 2 phương thức đặt lệnh, trên bảng giá người dùng chạm vào hơp đồng hàng hóarồi chọn tính năng “HOT” hoặc “TKT” để đặt lệnh.
Đặt lệnh trên màn hình “HOT”
Mục (1): Hiển thị thang giá của hợp đồng và khối lượng chào mua/chào bán đối với từng mức giá đang có trên thị trường. Khách hàng có thể vuốt lên/xuống để đến với mức giá mình muốn đặt lệnh và thực hiện đặt lệnh.
Mục (2): Nút đặt lệnh Mua/Bán (Buy/Sell) với giá thị trường.
Mục (3): Nút đặt lệnh Mua/Bán (Buy/Sell) với giá Bid/Ask mà hệ thống gợi ý và đặt lệnh chờ (working).
Mục (4): Điều chỉnh khối lượng đặt lệnh.
Mục (5): Điều chỉnh loại lệnh chờ và hiệu lực của lệnh chờ (DAY, GTC, GTD, FAK, FOK).
Mục (6): Nút để căn chỉnh cho giá chào mua/chào bán tốt nhất của thị trường về giữa màn hình.
Đặt lệnh TKT
Mục (1): Cho phép người dùng lựa chọn đặt lệnh Mua hoặc Bán
Mục (2): Điều chỉnh khối lượng đặt lệnh
Mục (3): Ô nhập mức giá đặt mong muốn khi thực hiện đặt lệnh chờ (working)
Mục (4): Điều chỉnh loại lệnh chờ muốn đặt (LMT, STP, STL)
Mục (5): Chọn hiệu lực của lệnh
Mục (6): Hiển thị các button cho người dùng lựa chọn để đặt lệnh (bao gồm cả
lệnh thị trường, lệnh chờ…)
Hướng dẫn đặt Target Profit và Stop Loss
– Tại màn hình xác nhận đặt lệnh phần mềm sẽ cho phép ta nhập số tick giá chốt lời và giá dừng lỗ mong muốn. 1 Tick giá được hiểu là bằng 1 bước giá của sản phẩm (mỗi sản phẩm sẽ có bước giá khác nhau và được quy định chi tiết trong mô tả của sản phẩm giao dịch đã được sở giao dịch hàng hóa Việt Nam công bố).
– Nếu không muốn sử dụng chức năng này thì nhà đầu tư phải tắt tính năng này bằng cách nhấp vào nút tắt
Quản lý giao dịch
Xem danh sách lệnh
– Để xem lệnh đã đặt và trạng thái của lệnh, nhà đầu tư nhấp vào biểu tượng quản lý lệnh , sau đó ở màn hình chính hiện 4 tab nhỏ hiện thị các nhóm lệnh ở trạng thái khác nhau:
“Working”: xem các lệnh đang chờ khớp
“FIlled”: xem các lệnh đã khớp
“Cancelled”: xem các lệnh đã hủy
“All”: hiển thị tất cả các lệnh ở tất cả các trạng thái ở 3 tab trên
Hủy lệnh, chỉnh sửa lệnh, thông tin lệnh
Khi chạm vào 1 dòng lệnh bất kỳ, ở mục quản lý lệnh, ta có thể xem được thông tin lệnh, chỉnh sửa lệnh, hủy lệnh, chi tiết mã hàng hóa.
“Order info”: Chi tiết về lệnh đã đặt cũng như lịch sử giao dịch của lệnh.
“Modify order”: Chỉnh sửa lệnh đang chờ khớp
“Cancel order”: Huỷ lệnh đã đặt (đối với lệnh ở trạng thái “Filled” sẽ không huỷ được).
Quản lý trạng thái các lệnh
– Để xem trạng thái của các lệnh ta bấm vào biểu tượng , sau đó ta sẽ thấy 2 Tab là “Position” (các lệnh ở trạng thái mở) và “P&S” (các lệnh ở trạng thái đã tất toán).
Quản lý các vị thế mở
Mục này hiện thị các lệnh giao dịch ở trạng thái mở (bao gôm các lệnh chờ khớp Working và các lệnh đã khớp Filled) của nhà đầu tư. Để xem chi tiết lệnh ta chạm vào dòng lệnh đó.
“Date”: Hiển thị ngày vào lệnh
“L/S”: L = Long (lệnh mua), S = Sell (lệnh bán)
“Avg = Average”: Giá trung bình
“OTE = Open Trade Equity”: Được hiểu là lãi lỗ dự kiến
“Liquidate”: Button cho phép nhà đầu tư tất toán toàn bộ trạng thái mở đang nắm giữ của tài khoản bằng một lần chạm.
“Go flat”: Button cho phép người dùng tất toán toàn bộ trạng thái mở đang nắm giữ và huỷ toàn bộ lệnh lệnh chờ đang có của tài khoản bằng một lần chạm.
Các lệnh đã tất toán
“Date”: Hiển thị ngày vào lệnh và ngày tất toán lệnh
“Side”: Cột hiển thị chiều Mua/Bán + khối lượng
“Price”: Hiển thị giá vào lệnh và giá đóng lệnh
“P/L = Profit/Loss”: Lãi lỗ thực tế của từng lần tất toán
“P/L (USD)”: Tổng lãi lỗ thực tế của hợp đồng
Quản lý tài khoản
Để vào quản lý tài khoản, nhà đầu tư nhấp vào biểu tượng , ở mục này ta có thể xem được thông tin liên quan đến số tiền trong tài khoản, bao gồm: số dư tiền, số tiền ký quỹ, số tiền lãi và lỗ hiện tại
“Balance”: Số dư hiện tại
“OTE/UPL = Open Trade Equity/Unrealized Profit and Loss”: Lãi lỗ dự kiến
“Margin Excess”: Ký quỹ khả dụng
“P/L = Profit/Loss”: Lãi lỗ thực tế
“OTE = Open Trade Equity”: Lãi lỗ dự kiến
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRÊN CQG MOBILE
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRÊN CQG DESKTOP
Liên hệ với TSA để được hướng dẫn trực tiếp từ các kĩ thuật viên chuyên nghiệp.
Công ty Cổ phần Giao dịch Hàng hóa Quốc tế TSA
Thành viên Uy tín – Chuyên nghiệp thuộc Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam
Địa chỉ: LK3.11 khu TTTM nhà ở GoldSilk, 430 đường Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 024.3582.3999 – 0848.54.64.66
Địa chỉ Email: admin@tsahanghoa.com